nghiệm thu dự án

Một dự án khác cũng dính lùm xùm đưa dân về ở khi chưa được nghiệm thu công trình đó là dự án chung cư Viễn Đông Star tại số 1 Giáp Nhị, phường Thịnh Liệt (quận Hoàng Mai, Hà Nội). Dự án trước đây có tên là Eco Green Tower, do Công ty CP Sông Đà 1.01 làm chủ đầu tư 1.1-Tiếp Nhận. Tổng đài. Phiếu CH. Chat AI. Website FM. Email. 1.2-Gọi ra CSKH. Khảo Sát C-SAT Đ.Tác. Mùa Vụ Trái Cây. Câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị dự án - Phần 17 Câu 1. Cho các số liệu trong bảng sau: Dựa vào các số liệu ở bảng trên, số tiền cần thiết để lập quỹ dự phòng rủi ro là bao nhiêu? A. không đủ thông tin để tính toán B. 249,000 C. -117,150 D. 15,750 Câu 2. Nghiệm thu là quy trình thẩm định, thu nhận, kiểm tra dự án sau khi xây dựng và chuẩn bị đi vào hoạt động. Nghiệm thu giúp doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi áp dụng cho khách hàng. Quy trình kiểm định này được thực hiện thành biên bản, giúp các bên liên quan có cơ sở làm việc sau này. Trường Đại học Hùng Vương tổ chức nghiệm thu cơ sở dự án: "Triển khai áp dụng các biện pháp rèn luyện kỹ năng tự đánh giá hoạt động học tập của học sinh trong các trường Tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018" Danke Dass Ich Dich Kennenlernen Durfte Text. Trong quá trình tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước chi thường xuyên hoạt động giao thông đường sắt, ông Trần Minh Trí Hà Nội gặp vướng mắc liên quan đến công tác nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình giao thông. Ông hỏi, công trình xây dựng bao gồm bảo trì công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình hay không? Trường hợp bảo trì công trình giao thông phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu thì đối với hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông giữa Bộ Giao thông vận tải với đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ công, việc kiểm tra công tác nghiệm thu sẽ do cơ quan được Bộ Giao thông vận tải quy định, khi đó cục chuyên ngành sẽ vừa thực hiện kiểm tra nghiệm thu sản phẩm bảo dưỡng công trình do đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và đồng thời ký nghiệm thu vào biên bản nghiệm thu vai trò bên đặt hàng theo hợp đồng đặt hàng có đúng không? Trường hợp công trình không phải kiểm tra nghiệm thu của cấp thẩm quyền theo quy định thì được hiểu là bên đặt hàng tổ chức nghiệm thu sản phẩm bảo dưỡng do bên nhận đặt hàng đề nghị nghiệm thu? Về chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Khoản 8 Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BXD, Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT thì chi phí quản lý bảo trì chỉ dành cho sửa chữa công trình có chi phí trên-dưới 500 triệu đồng và không có chi phí quản lý bảo dưỡng thường xuyên công trình đường sắt có đúng không? Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau Đối tượng công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. Đối với công việc sửa chữa nằm trong công tác bảo trì công trình, trường hợp việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính của công trình quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định. Thẩm quyền kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Quy trình nghiệm thu công trình là kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Đây được hiểu là kiểm tra chất lượng công trình sau khi xây để đưa vào sử dụng. Quá trình nghiệm thu được thực hiện bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công từ đó có các quyết định công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để được đưa vào sử dụng hay không. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công, trước khi tiến hành những công việc tiếp theo. Thông thường công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng gồm các công tác chủ yếu kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu. Dưới đây là các bước trong quy trình nghiệm thu công trình xây dựng mà chủ đầu tư cần nắm – Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công, trước khi tiến hành những công việc tiếp theo. – Công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng gồm các công tác chủ yếu kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu. 1- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị a – Kiểm tra hồ sơ chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị trước khi tiến hành công tác xây lắp, nhà thầu xây lắp B phải trình cho chủ đầu tư A hoặc tư vấn giám sát các hồ sơ chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị sẽ đưa vào công trình để bên A hoặc tư vấn giám sát kiểm tra sự phù hợp về chất lượng, quy cách, xuất xứ của vật liệu, cấu kiện, thiết bị so với điều kiện sách. Hồ sơ chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị gồm – Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị do nơi sản xuất cấp; các phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị do một tổ chức chuyên môn, tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện nếu cần b – Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị trước khi đưa vào công trường Sơ đồ quy trình nghiệm thu công trình xây dựng Các vật liệu, cấu kiện, thiết bị trước khi đưa vào công trường đều phải được kiểm tra về chủng loại, quy cách, xuất xứ theo hồ sơ chất lượng đã được chủ đầu tư chấp thuận. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản, ghi rõ chủng loại, quy cách, số lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị đưa vào công trường từng đợt, có ký xác nhận của đại diện bên B và đại diện bên A hoặc tư vấn giám sát. Nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm các bước như sau Bước 1 Nghiệm thu công việc xây dựng Nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng công tác đất, cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, cấu kiện, bộ phận kết cấu công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải; tùy tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định. Tổng hợp 86 mẫu biên bản nghiệm thu công trình cho bạn! – Kiểm tra hiện trạng đối tượng nghiệm thu. – Kiểm tra hệ thống chống đỡ tạm, giàn giáo và các giải pháp bảo đảm an toàn. – Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc thiết bị, trong đó công việc kiểm tra là bắt buộc đối với + Kết quả thử nghiệm chất lượng về biện pháp gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng + Kết quả thí nghiệm đất đá đắp. + Kết quả thí nghiệm bê tông, cốt thép, kết cấu thép. + Kết quả thí nghiệm liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép. + Kết quả kiểm tra ứng suất, biến dạng của cốt thép ứng suất trước. + Kết quả thử nghiệm kết cấu nếu có vì kèo thép, kết cấu chịu lực… + Kết quả kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình. – Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với thiết kế được duyệt, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất. – Đánh giá kết quả công việc, đánh giá chất lượng đối với từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công công việc. Cho phép chuyển công việc tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu. Từ các cơ sở nêu trên, lập biên bản nghiệm thu kèm theo bản vẽ hoàn công theo mẫu tại Phụ lục số 4A, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. Các lưu ý khi tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng – Khi lấy mẫu thí nghiệm phải lập biên bản lấy mẫu có đại diện của A giám sát, B cùng ký. Biên bản lấy mẫu phải ghi rõ quy cách mẫu, số lượng mẫu, ký hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu và cấu kiện lấy mẫu. Xem thêm Thí nghiệm vật liệu xây dựng là gì ? Các quy định về lấy mẫu thí nghiệm – Số lượng mẫu thí nghiệm được lấy phải tuân theo tiêu chuẩn xây dựng đã được quy định. Nếu lấy ít hơn sẽ không đủ căn cứ kết luận chất lượng cấu kiện, ngược lại lấy quá nhiều sẽ gây lãng phí. – Với các mẫu đưa đi thí nghiệm, phải có biên bản bàn giao mẫu giữa bên A, bên B và đại diện tổ chức thí nghiệm. Bản kết quả thí nghiệm mẫu phải được tiến hành ở những phòng thí nghiệm với các thiết bị thí nghiệm đã được công nhận hợp chuẩn LAS…. Hồ sơ thí nghiệm phải được lưu trữ theo quy định hiện hành. – Nghiệm thu công việc xây dựng phải tiến hành cho từng công tác, từng cấu kiện bộ phận, biên bản nghiệm thu phải ghi rõ tên công tác, cấu kiện được nghiệm thu và phải ghi đầy đủ các mục đã qui định theo mẫu. Bước 2 Nghiệm thu hoàn thành giai đọan xây lắp. – Thực hiện khi kết thúc các giai đoạn xây lắp nhằm đánh giá kết quả và chất lượng của từng giai đoạn xây lắp, trước khi Chủ đầu tư cho phép chuyển sang thi công giai đọan xây lắp tiếp theo. – Phân chia giai đoạn xây lắp trong công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thông thường như sau + San nền; Gia cố nền nếu là gói thầu riêng + Thi công xong cọc, móng, các phần ngầm khác. + Xây lắp kết cấu thân nhà xây thô; + Thi công cơ điện, hoàn thiện công trình. Mẫu Biên bản nghiệm thu Giai đoạn xây dựng mới nhất ! Đối với các công trình xây dựng lớn, chia làm nhiều gói thầu trong một hạng mục thì phân chia giai đoạn xây lắp theo gói thầu. – Đối với các công trình xây dựng cầu, đường, cấp thoát nước, thủy lợi, đê, … tham khảo Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành. Các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành có văn bản quy định hướng dẫn phân chia các giai đoạn xây lắp công trình cho phù hợp với chuyên ngành. – Nội dung công tác nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp + Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường; kiểm tra các biên bản nghiệm thu công việc, cấu kiện có liên quan. + Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện, kết cấu bộ phận công trình, thiết bị. Công việc kiểm tra là bắt buộc đối với – Kết quả thử tải các loại bể chứa, thử áp lực đường ống… – Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử máy móc thiết bị lắp đặt trong công trình cấp điện, cấp nước, thoát nước, thang máy, điều hòa không khí trung tâm, báo cháy báo khói, chữa cháy, chống sét, quan sát – bảo vệ, mạng vi tính, điện thoạt, âm thanh, thiết bị của hệ thống điện tử, … – Các tài liệu đo đạc kích thước hình học, tim, mốc, biến dạng, chuyển vị, thấm nếu có, kiểm tra khối lượng kết cấu, bộ phận công trình. + Văn bản của tổ chức tư vấn thiết kế đồng ý thi công cọc đại trà sau khi có kết quả thí nghiệm cọc. + Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với tài liệu thiết kế được duyệt, với quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng tương ứng của Nhà nước hoặc của Ngành hiện hành và các quy định, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất vật liệu, thiết bị công nghệ. + Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu. Lưu ý hồ sơ nghiệm thu giai đoạn phải tập hợp tài liệu pháp lý, tài liệu quản lý chất lượng theo danh mục quy định. Khi đối tượng nghiệm thu có chất lượng đạt yêu cầu thiết kế được duyệt, phù hợp quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật được chấp thuận sử dụng, bảo đảm các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và hồ sơ nghiệm thu đã được cơ quan Quản lý nhà nước về chất lượng có biên bản kiểm tra chấp thuận thì chủ đầu tư lập biên bản nghiệm thu theo phụ lục số 5A, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. Những người ký biên bản nghiệm thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên tham gia nghiệm thu. Bước 3 Nghiệm thu hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. – Thực hiện khi kết thúc việc xây dựng để đánh giá chất lượng công trình và toàn bộ kết quả xây lắp trước khi đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng. – Những công việc cần thực hiện trước khi tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoàn thành vào sử dụng Quy trình nghiệm thu hạng mục công trình Trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan chuyên ngành để có các văn bản nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng, bao gồm + Giấy chứng nhận nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy của Phòng Cảnh sát PCCC – Công an Tỉnh. + Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên & Môi trường nếu công trình thuộc loại phải đăng ký môi trường + Giấy phép sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. + Cho phép sử dụng những công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài hàng rào việc đấu nối điện, cấp thoát nước, giao thông…. + Văn bản kiểm tra hệ thống chống sét. – Nội dung công tác nghiệm thu khi hoàn thành xây dựng + Kiểm tra hiện trường + Kiểm tra toàn bộ khối lượng và chất lượng xây lắp kỹ, mỹ thuật của hạng mục hoặc toàn bộ công trình so với thiết kế được duyệt. >> Tham khảo Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng + Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ. + Kết quả đo đạc, quan trắc lún và biến dạng độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay của các hạng mục công trình trụ tháp, nhà cao tầng hoặc kết cấu nhịp lớn, … trong thời gian xây dựng ngay sau khi thi công móng cho đến thời điểm nghiệm thu, đặc biệt là trong quá trình thử tải các loại bể. + Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn về vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động thực tế của công trình so với thiết kế được duyệt, quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng tương ứng của Nhà nước, của ngành hiện hành được chấp thuận sử dụng và những điều khoản quy đinh tại hợp đồng xây lắp; + Kiểm tra chất lượng hồ sơ hoàn thành công. Tùy thuộc vào tính chất, quy mô công trình, chủ đầu tư xác định danh mục hồ sơ tài liệu phù hợp phục vụ nghiệm thu. – Sau khi kiểm tra, nếu hạng mục hoặc toàn bộ công trình có chất lượng đạt yêu cầu thiết kế được duyệt, phù hợp quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật được chấp thuận sử dụng, bảo đảm an toàn về vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, có đầy đủ hồ sơ tài liệu hoàn thành và hồ sơ nghiệm thu đã được cơ quan Quản lý nhà nước về chất lượng có biên bản kiểm tra chấp thuận thì chủ đầu tư lập biên bản nghiệm thu theo phụ lục số 7, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. Với các hạng mục phụ như nhà xe, tường rào, nhà bảo vệ, sân đường nội bộ, … chủ đầu tư và các bên liên quan chủ động kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu trên cơ sở các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp sau khi hạng mục hoàn thành, không cần có biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của cơ quan Quản lý Nhà nước. Những người ký biên bản nghiệm thu phải là những người đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên tham gia nghiệm thu. – Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế được duyệt, có các công việc chưa hoàn thành, hoặc những hư hỏng sai sót kể cả những hư hỏng, sai xót đã được sửa chữa, các bên có liên quan phải lập, ký, đóng dấu các bảng kê theo mẫu quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức nghiệm thu Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu, tổ chức công tác nghiệm thu, theo đúng Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể như sau – Trong quá trình thi công, chủ đầu tư phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc đơn vị tư vấn, thi công trong việc đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình, kịp thời có biện pháp xử lý khi có vi phạm, kể cả đình chỉ công việc, thay thế bằng đơn vị mới. – Kiểm tra tư cách pháp lý, chế độ trách nhiệm khi thực hiện nghiệm thu + Chủ đầu tư phải kiểm tra thành phần các bên tham gia nghiệm thu, tính hợp lệ của các thành viên tham gia nghiệm thu các thành viên này phải là đại diện hợp pháp của cấp có thẩm quyền của các bên tham gia nghiệm thu. + Trong mọi biên bản nghiệm thu đều phải ghi rõ tên cụ thể của các tổ chức đã tham gia nghiệm thu Chủ đầu tư; Doanh nghiệp nhận thầu, đơn vị thi công trực tiếp, tổ chức tư vấn giám sát thi công, …. + Mọi thành viên khi ký biên bản nghiệm thu đều phải ghi rõ họ tên, chức vụ bên dưới chữ ký. + Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư làm thủ tục bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán vốn đầu tư và thực hiện đăng ký tài sản theo quy định của pháp luật. + Trong quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. Khi nghiệm thu công việc xây dựng bước 1; nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp bước 2, quy định bắt buộc các bên tham gia nghiệm thu chỉ phải ký biên bản ghi rõ họ tên, chức vụ, không phải đóng dấu, bởi vậy Chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu. Chủ đầu tư và các bên có liên quan Tổ chức tư vấn do Chủ đầu tư thuê giám sát thi công, Doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, Tổ chức tư vấn thiết kế phải có biện pháp kiểm soát trách nhiệm và kết quả làm việc của các thành viên đã tham gia nghiệm thu. Chú ý – Trong trường hợp Chủ đầu tư tự giám sát thi công, báo cáo của tổ chức tư vấn giám sát phải thay thế bằng báo cáo của cán bộ giám sát của Chủ đầu tư. – Chủ đầu tư có trách nhiệm yêu cầu tổ chức tư vấn thiết kế công trình; nhà sản xuất hoặc cung cấp thiết bị công nghệ lắp đặt vào công trình phải soạn thảo, cung cấp tài liệu, văn bản Hướng dẫn quản lý vận hành sử dụng thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình; Hướng dẫn quản lý, vận hành, sử dụng công trình. Một số lưu ý khác – Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế cần nghiên cứu và thực hiện những quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, cũng như nội dung hướng dẫn của văn bản này. – Các biên bản nghiệm thu phải lập theo mẫu đã nêu tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, phải có xác nhận của các thành phần tham gia nghiệm thu theo quy định. – Nhật ký thi công công trường phải được lập theo đúng mẫu quy định bắt buộc theo TCVN 4055-1985. – Hồ sơ nghiệm thu phải được sắp xếp khoa học, phù hợp với danh mục chi tiết và phải bảo đảm hình thức đã quy định để dễ dàng kiểm tra. – Chủ đầu tư tổ chức việc kiểm tra hồ sơ để các thành viên có liên quan tham dự kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh mục tài liệu đã được lập sẵn, cùng ký biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu theo mẫu của cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình phụ lục 2 – Thông tư số 12/2005 /TT-BXD. – Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu phải có chữ ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu của tất cả các bên tham gia kiểm tra. Danh mục hồ sơ tài liệu kèm theo Biên bản kiểm tra, do Chủ đầu tư ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu. – Việc tập hợp, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài liệu trước khi nghiệm thu hoàn thành có tác dụng lớn trong việc rà soát chất lượng, tạo bằng chứng về toàn bộ kết quả xây lắp. Vì vậy, chủ đầu tư phải nghiêm túc thực hiện, lập biên bản kiểm tra hồ sơ kèm theo danh mục tài liệu hợp lệ như đã hướng dẫn trên đây, khắc phục tình trạng cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phải thực hiện như hiện nay. – Sau khi Chủ đầu tư và các bên liên quan đã hoàn thành việc chuẩn bị hồ sơ có biên bản kiểm tra kèm theo danh mục tài liệu, cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng sẽ kiểm tra về mặt Nhà nước, ký biên bản. – Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu đã được đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ký, là một trong những căn cứ để Chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu. – Tài liệu nêu trên là tài liệu thuộc Hồ sơ hoàn thành công trình hồ sơ hoàn công, lưu trữ và nộp lưu trữ theo quy định về hồ sơ hoàn công, và phải bàn giao cho chủ quản lý, sử dụng công trình khi bàn giao sử dụng công trình. – Các chủ đầu tư phải lập hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục hoặc hoàn thành công trình ngay sau khi hoàn tất công tác thi công xây lắp giai đoạn, hạng mục hoặc hoàn thành công trình, không được bỏ qua công tác nghiệm thu giai đoạn theo quy định hoặc tổ chức nghiệm thu giai đoạn quá trễ sau khi đã hoàn tất thi công xây lắp các giai đoạn sau. Kết luận Bây giờ bạn đã hiểu rõ hồ sơ nghiệm thu công trình chưa? Hi vọng rằng bài viết sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan về hồ sơ nghiệm thu công trinh và nắm rõ quy trình tối ưu hóa hồ sơ nghiệm thu cho công trình của bạn. Để từ đó có thể tiếp tục theo dõi các bài viết về hồ sơ xây dựng của và các bài hướng dẫn chuyên sâu về kiến thức hồ sơ tại Trong quá trình triển khai, nếu gặp bất kỳ vấn đề gì. Bạn hãy comment chia sẻ bên dưới bài viết này nhé!! Chúc bạn thành công! Tham khảo bài viết liên quan Phần mềm lập hồ sơ nghiệm thu Giúp bạn làm nhanh và đơn giản hơn Tổng hợp 86 mẫu biên bản nghiệm thu công trình cho bạn! Mẫu biên bản nghiệp thu công trình dân dụng để tham khảo. Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại 86 mẫu biên bản nghiệm thu hoàn chỉnh cho công trình xây dựng Phần mềm lập hồ sơ nghiệm thu Hỏi đáp về hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng Nghiệm thu công trình là gì? Các bước nghiệm thu công trình Hồ sơ nghiệm thu PCCC Cách lập hồ sơ nghiệm thu Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Chúc các bạn thành công ! Câu hỏi thi công nhà xưởngMật khẩu XXXXXXX 7 ký tự số . Hướng dẫn xem cách tải TẠI ĐÂY ! 👉 Hiện tại mình đang có bán thư viện xây dựng cũng như các combo khóa học giá cực rẻ cho anh em xây dựng, bao gồm 🔸1. Kho tài liệu xây dựng 11Gb thư viện BPTC, thư viện BVTK lĩnh vực XDDD và Giao thông cầu đường Giá 200k Link 🔸2. Thư viện Sketchup – 700Gb – Giá 299k Link 🔸3. Combo 4 khóa học Sketchup cơ bản và nâng cao giá 99k Link 🔸4. Commbo tài liệu học 80 khóa học REVIT - TELKA - ETAP - SAP - BIM ... Link 🔸5. Combo khóa học Autocad cơ bản và nâng cao chỉ với 99K Link 🔸6. Combo 15 khóa học Revit từ cơ bản đến nâng cao với chỉ với giá 200k. Link 🔸7. Combo 7 khóa học Photoshop thực chiến từ nền tảng đến chuyên sâu - Giá 129k Link 🔸8. Combo 8 khóa học tinh học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao chỉ với 99k Link ☎ Liên hệ Call/Zalo ►Group Facebook Hồ Sơ Xây dựng ►Group Facebook Thư viện xây dựng ►Group Kho bản vẽ - Thiết kế nhà đẹp ►Group 999 Mẫu nhà đẹp 2023 ►Link nhóm Zalo Hồ Sơ Xây Dựng ►Link nhóm Zalo Tài liệu Xây dựng ►Link nhóm Zalo Hiệp hội nhà thầu Việt Nam ►Nhà thầu Xây dựng-Kiến trúc-Cơ Điện-Nội Thất ►Group Biện pháp thi công XDDD và CN ►Group Biện pháp thi công Cầu đường - Thủy lợi ►Group Bản vẽ thiết kế XDDD-CN ►Group Bản vẽ thiết kế Cầu đường - Thủy lợi Sau mỗi dự án hoàn thành, doanh nghiệp cần thực hiện biên bản nghiệm thu để tiến hành đánh giá kết quả. Đặc biệt ở lĩnh vực làm việc Nhà hàng – Khách sạn, mẫu biên bản nghiệm thu công việc sẽ giúp bạn kiểm định những dự án tiệc cưới, hội thảo, sự kiện… diễn ra tại khách sạn, nhà hàng. Nghiệm thu giúp nhà hàng, khách sạn đảm bảo chất lượng sản phẩm phục vụ khách – Ảnh Internet Biên bản nghiệm thu là gì? Nghiệm thu là quy trình thẩm định, thu nhận, kiểm tra dự án sau khi xây dựng và chuẩn bị đi vào hoạt động. Nghiệm thu giúp doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi áp dụng cho khách hàng. Quy trình kiểm định này được thực hiện thành biên bản, giúp các bên liên quan có cơ sở làm việc sau này. Vai trò của các biên bản nghiệm thu Biên bản nghiệm thu hoàn thành Loại biên bản này được lập ra nhằm ghi chép việc nghiệm thu dự án và đi vào hoạt động, nêu rõ các hạng mục, địa điểm, thành phần tham gia và đánh giá dự án nghiệm thu. Biên bản phải trình bày rõ ràng dự án, kết luận có chấp nhận đưa vào sử dụng hay không. Nếu kết quả nghiệm thu cho rằng dự án không thể hoạt động thì phải nêu rõ yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện để có phương pháp chỉnh sửa kịp thời. Biên bản nghiệm thu khối lượng Mặc dù nội dung loại biên bản này cũng tương tự việc nghiệm thu hoàn thành, tuy nhiên chủ yếu dùng làm căn cứ đánh giá chất lượng công việc của người thực hiện. Nội dung văn bản này tập trung khối lượng công việc, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nghiệm thu cần thực hiện đúng theo quy trình để đạt chất lượng tốt nhất – Ảnh Internet Một số lưu ý về quy trình nghiệm thu Điều kiện tiến hành nghiệm thu công việc Đối với các dự án còn tồn tại về chất lượng, ảnh hưởng đến độ bền vững và điều kiện sử dụng, doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành nghiệm thu. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiến hành lập bảng thống kê các tồn tại về chất lượng, quy định thời hạn sửa chữa. Các bên liên quan có trách nhiệm theo dõi tiến độ khắc phục chất lượng và nghiệm thu sau khi hoàn thành. Xem thêm Mẫu biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành Quy trình thực hiện nghiệm thu Nghiệm thu nguyên vật liệu, trang thiết bị, sản phẩm đã đưa vào sử dụng trong quá trình xây dựng. Nghiệm thu từng hạng mục trong quá trình thực hiện. Nghiệm thu theo từng giai đoạn, từng bộ phận. Nghiệm thu hoàn thành sản phẩm, dịch vụ và đưa vào bàn giao sử dụng. Thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình nghiệm thu bao gồm Đại diện đối tác cung cấp nguyên vật liệu, trang thiết bị, công cụ dụng cụ. Đại diện chủ đầu tư. Đại diện doanh nghiệp trực tiếp thực hiện. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu Nội dung chính xác, đầy đủ. Việc giám sát cần được tiến hành thường xuyên Mỗi thời điểm kiểm tra cần có biên bản rõ ràng từng giai đoạn, từng hạng mục. Thận trọng, tỉ mỉ khi nghiệm thu và báo ngay cho bên liên quan khi có vấn đề để đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng. Biên bản nghiệm thu được công khai với các bên liên quan – Ảnh Internet Nghiệm thu là hạng mục quan trọng ở các doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh Dịch vụ như Nhà hàng – Khách sạn. Nghiệm thu tốt sẽ cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ chất lượng nhất. Hy vọng thông tin vừa rồi đã giúp doanh nghiệp hiểu về biên bản nghiệm thu và có phương án thực hiện hợp lý nhất cho quy mô bên mình. Tin liên quan Hiệu Quả Công Việc Là Gì? Cách Đánh Giá, Triển Khai Công Việc Hiệu Quả Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Chuẩn Trong Nhà Hàng, Khách Sạn Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 1 / 50 QUY TRÌNH CÁC BƯỚC NGHIỆM THU TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG Ban hành lần 2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẦM ĐƯỜNG BỘ QUA ĐÈO CẢ ĐỊA ĐIỂM QUỐC LỘ 1A - TỈNH PHÚ YÊN & KHÁNH HÒA CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐÈO CẢ CHỦ ĐẦU TƯ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯ VẤN GIÁM SÁT NHÀ THẦU THI CÔNG Tuy Hòa, Phú Yên, tháng 12/2013 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẦM ĐƯỜNG BỘ QUA ĐÈO CẢ QL1 LIÊN DANH TƯ VẤN GIÁM SÁT APAVE - DOHWA - TEDI SOUTH VP Chính Tầng 3, Số 196 Trần Hưng Đạo, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên Tel. 057-381-4985 ; 057-381-4986 ; 057-381-4987 ; Fax Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 2 / 50 KIỂM SOÁT TÀI LIỆU Thông tin tài liệu © Thông tin Mã số tài liệu TVGS A-D-T/04 Người quản lý tài liệu Ngày phát hành 19/12/2013 Ngày lưu sau cùng 19/12/2013 Tên File Quy trình các bước nghiệm thu Lịch sử tài liệu Lần phát hành Ngày phát hành Số trang và những thay đổi [1] 01/11/2013 38 trang [2] 19/12/2013 50 trang Phê duyệt tài liệu Trách nhiệm Biên soạn Soát xét Phê duyệt Chữ ký Họ và tên Lê Quang Tản Đỗ Tấn Hoan Mai Triệu Quang Chức vụ QA/QC ĐỒNG GĐ DỰ ÁN TƯ VẤN TRƯỞNG Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 3 / 50 MỤC LỤC TT NỘI DUNG Trang A NỘI DUNG QUY TRÌNH CÁC BƯỚC NGHIỆM THU 4 I CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY TRÌNH NGHIỆM THU 4 II MỤC TIÊU/ CƠ SỞ CỦA CÔNG TÁC NGHIỆM THU 4 III ĐIỀU KIỆN ĐỂ SẢN PHẨM THI CÔNG ĐƯỢC NGHIỆM THU 5 IV QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BƯỚC NGHIỆM THU 6 Nghiệm thu vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn, thiết bị trước khi sử dụng vào công trình 7 Nghiệm thu công việc xây dựng 8 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng 10 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. 13 B CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO 16 B1 PHỤ LỤC 1 - SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC NGHIỆM THU 16 B2 PHỤ LỤC 2- DANH MỤC BIỂU MẪU KIỂM TRA/NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 21 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 4 / 50 A. NỘI DUNG QUY TRÌNH CÁC BƯỚC NGHIỆM THU I. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY TRÌNH NGHIỆM THU Quy trình này được thiết lập dựa trên các cơ sở dưới đây - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Quyết định số 1070/QĐ-BGTVT, ngày 23/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ban hành quy định về kiểm tra, kiểm soát tiến độ, chất lượng công trình xây dựng, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. - Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Tham khảo các văn bản quản lý xây dựng, chất lượng, đầu tư hiện hành của Nhà nước. - Hồ sơ thiết kế Dự án Đầu tư xây dựng Hầm đường bộ qua Đèo Cả; - Các Hợp đồng thi công xây lắp giữa Chủ đầu tư và các Nhà thầu thi công; - Hồ sơ đề xuất của các Nhà thầu thi công; - Hợp đồng Tư vấn Quản lý dự án; - Hợp đồng Tư vấn giám sát số 27/2012/HĐTV-ĐC, ngày 20/11/2012 được ký kết giữa CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐÈO CẢ và nhà thầu tư vấn Liên danh giữa APAVE INTERNATIONAL – DOHWA – TEDI SOUTH - APAVE ASIA PACIFIC. II. MỤC TIÊU/ CƠ SỞ CỦA CÔNG TÁC NGHIỆM THU Quá trình tiến hành đầu tư và xây dựng phải qua các bước Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng, thực hiện đầu tư và đưa công trình vào khai thác sử dụng cho đến hết thời gian bảo hành công trình. Công tác nghiệm thu chứng tỏ rằng công việc đó được tiến hành và đã làm xong, chất lượng công việc đạt theo các yêu cầu đề ra trong hợp đồng và tài liệu kèm theo, đạt các quy chuẩn và tiêu chuẩn được xác định và theo đúng kế hoạch tiến độ. Công việc đó hoàn thành trong điều kiện nhà thầu kiểm soát/quản lý chất lượng cẩn thận, có sự giám sát chặt chẻ của Tư vấn giám sát và chủ đầu tư, đúng số lượng và công trình bảo đảm các điều kiện sử dụng an toàn, tiện dụng, không làm suy giảm các yếu tố môi trường. Để được thanh toán, sản phẩm xây dựng của Nhà thầu trước hết phải có đầy đủ các thủ tục nghiệm thu chứng tỏ rằng công việc đó hoàn thành, đảm bảo chất lượng và tuân thủ các quy định. Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 5 / 50 Việc nghiệm thu thực hiện theo quy định của Nghị định 15/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và một số văn bản pháp lý hiện hành của Nhà nước. Công tác nghiệm thu hoàn thành theo các quy trình sau - Nghiệm thu công việc xây dựng; - Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; - Nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình xây dựng. Cơ sở để nghiệm thu công tác xây dựng là + Các yêu cầu của bộ Hồ sơ mời thầu/Cam kết trong Hồ sơ đề xuất; + Hợp đồng kinh tế kỹ thuật ký kết giữa Chủ đầu tư và các Nhà thầu, + Hồ sơ TK BVTC đã được phê duyệt; + Các văn bản quản lý Nhà Nước trên lĩnh vực đầu tư và xây dựng liên quan; + Các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm Biên bản nghiệm thu; Bản vẽ hoàn công đối với các hạng mục được nghiệm thu; Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu; Biên bản nghiệm thu và bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu là những tài liệu bắt buộc có trong hồ sơ thanh toán công việc, giai đọan thi công, hạng mục công trình và cụng trình đó hoàn thành. III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ SẢN PHẨM THI CÔNG ĐƯỢC NGHIỆM THU Những công việc xây lắp, bộ phận kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình và công trình chỉ được nghiệm thu khi sản phẩm hoàn toàn phù hợp với Hồ sơ thiết kế được duyệt, tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 3712006 và các Tiêu chuẩn qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên ngành liên quan. Đối với công trình hoàn thành nhưng vẫn còn các tồn tại về chất lượng mà những tồn tại đó không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu đồng thời phải tiến hành những công việc sau đây Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 6 / 50 - Lập bảng thống kê các các tồn tại về chất lượng theo mẫu và quy định thời hạn sửa chữa, khắc phục để nhà thầu thực hiện; - Các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các các tồn tại đó; - Tiến hành nghiệm thu lại sau khi các các tồn tại về chất lượng đã được sửa chữa khắc phục xong. Nghiệm thu công trình cải tạo có thiết bị, máy móc đang hoạt động phải tuân theo nội quy, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành và các quy định về an toàn, vệ sinh của đơn vị sản xuất. Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán giá thành công trình đã xây dựng xong. Đối với các công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị đã lắp đặt nhưng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hành nghiệm thu lại. Các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín ẩn dấu phải tổ chức nghiệm thu. Đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng không nghiệm thu được phải sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hành nghiệm thu lại theo phương án xử lý kỹ thuật đã được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư phê duyệt. Các hạng mục công trình, bộ phận công trình, công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử lý gia cố nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình thường của công trình thì sẽ không được nghiệm thu. IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BƯỚC NGHIỆM THU Trong quá trình thi công công trình mới hoặc cải tạo phải thực hiện các bước nghiệm thu sau - Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, nhân lực, phòng thí nghiệm, sản phẩm chế tạo sẵn sẽ được đưa vào sử dụng trong công trình. - Nghiệm thu từng công việc xây dựng; - Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; - Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu là đại diện cho phía Nhà thầu, đại diện Tư vấn giám sát, đại diện chủ đầu tư và một số bên được mời nếu có. Ngoài Nhà thầu, Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 7 / 50 Tư vấn giám sát, những người cần thiết tham gia sẽ được mời theo yêu cầu của chủ đầu tư theo từng giai đoạn nghiệm thu. Việc tiến hành nghiệm thu từng bước tại các gói thầu thuộc Dự án Hầm đường bộ qua Đèo Cả như sau Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, nhân lực, phòng thí nghiệm, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn trước khi sử dụng vào công trình Ø Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu - Đại diện chủ đầu tư nếu cần/có; - Tư vấn QLDA. - Tư vấn giám sát thi công xây dựng công; - Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu và đại diện Nhà thầu phụ cung cấp vật liệu, sản phẩm chế tạo, đơn vị thí nghiệm nếu có; Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu + Kiểm tra Hồ sơ tài liệu về nguồn gốc xuất xứ của vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo,… + Kiểm tra Hồ sơ tài liệu liên quan đến đối tượng nghiệm thu; + Kiểm tra/xem xét đủ điều kiện nghiệm thu khi nhận được phiếu yêu cầu của nhà thầu xây lắp; + Trực tiếp tiến hành nghiệm thu khi xét thấy các đối tượng nghiệm thu đủ điều kiện. Ø Hồ sơ/Tài liệu cần có trước khi tiến hành nghiệm thu - Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng/chứng chỉ về chất lượng của vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn; - Kết quả thí nghiệm mẫu lấy tại hiện trường nếu thiết kế, chủ đầu tư hoặc tiêu chuẩn, qui phạm yêu cầu; - Lý lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị nếu có, các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất; Ø Nội dung và trình tự nghiệm thu a Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu về kích thước và hình thức; b Kiểm tra các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng/chứng chỉ về chất lượng của vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn; c Kiểm tra hồ sơ/tài liệu về lý lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị nếu có, các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 8 / 50 d Kiểm tra các tài liệu thí nghiệm; e Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau - Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung; - Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu; - Thẩm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp. f Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định nếu có với tài liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, qui phạm kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng. g Trên cơ sở đánh giá chất lượng Ban/Tổ nghiệm thu đưa ra kết luận - Trường hợp thứ nhất Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản theo mẫu được quyý giám sát và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong quá trình xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. d Thời hạn nghiệm thu Theo quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD các đơn vị có trách nhiệm phải tổ chức nghiệm thu trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng, hoặc thông báo lý do từ chối nghiệm thu bằng văn bản cho nhà thầu. Ø Nội dung và trình tự nghiệm thu a Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường, số liệu quan trắc, đo đạc, thí nghiệm; b Kiểm tra các hồ sơ/tài liệu nêu trên; c Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau - Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu; - Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung nếu thấy nghi ngờ; - Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu nếu thấy nghi ngờ; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 10 / 50 - Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn, thiết bị trước khi thi công/sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp. d Đối chiếu các kết quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng. e Trên cơ sở đánh giá chất lượng Ban/Tổ nghiệm thu đưa ra kết luận - Trường hợp thứ nhất Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản theo các mẫu đã được Chủ đầu tư phê duyệt. - Trường hợp thứ hai Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Ban/Tổ nghiệm thu lập Biên bản và ghi vào sổ nhật kí thi công về nội dung sau + Những công việc phải làm lại/thử nghiệm lại, hoặc/và + Những thiết bị phải lắp đặt lại/kiểm nghiệm lại, hoặc/và + Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; + Thời gian làm lại, sửa lại; + Ngày nghiệm thu lại. f Sau khi đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công việc xây dựng tiếp theo. Nếu dừng lại không nghiệm thu, thì tuỳ theo tính chất công việc và thời gian dừng lại chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công có thể xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó. Riêng đối với công tác thi công đào hầm Tư vấn giám sát hiện trường theo dõi, đo đạc, nghiệm thu và ghi chép chi tiết tất cả các công việc gồm Khoan, đặt thuốc nổ, bốc xúc, chọc đá rời, gia cố neo, bê tông phun và báo cáo ngay với Trưởng tư vấn giám sát để quyết định kịp thời về chiều dài đào, kết cấu chống đỡ, biện pháp xử lý nghiệm thu cho vòng đào tiếp theo. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng Ø Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu - Đại diện Chủ đầu tư KS Giám sát của CĐT; - Tư vấn giám sát thi công xây dựng công; - Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu chính và đại diện Nhà thầu phụ thi công, đại diện nhà thầu phụ cung cấp vật liệu, sản phẩm chế tạo, đơn vị thí nghiệm nếu cần/có; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 11 / 50 - Đại diện Tư vấn QLDA; - Đại diện cơ quan quản lý nhà Nước nếu Chủ đầu tư mời; - Đối với những công trình hoặc hạng mục quan trọng có chuyên gia nước ngoài, cần có đại diện chuyên gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc nghiệm thu. Các đại diện này do cơ quan quản lý chuyên gia nước ngoài tại công trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết định. Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu + Căn cứ vào qui mô công trình và tham khảo các tài liệu tiêu chuẩn cũng như yêu cầu công nghệ của công trình để phân chia bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; + Kiểm tra/xem xét đủ điều kiện nghiệm thu khi nhận được phiếu yêu cầu của nhà thầu chính xây lắp; + Trực tiếp tiến hành nghiệm thu không muộn hơn 1 ngày, khi xét thấy các đối tượng sau đây theo phiếu yêu cầu đủ điều kiện nghiệm thu Bộ phận công trình xây dựng đã hoàn thành, hoặc/và Giai đoạn thi công xây dựng đã hoàn thành, hoặc/và Thiết bị chạy thử đơn động không tải, hoặc/và Thiết bị chạy thử liên động không tải, hoặc/và Ø Hồ sơ/Tài liệu và điều kiện cần có trước khi tiến hành nghiệm thu a Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành; b Biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu chính thi công xây lắp; c Tất cả các công việc xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được kiểm tra/nghiệm thu theo qui định đã nêu; d Có đầy đủ số các hồ sơ/tài liệu - Biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn, thiết bị trước khi thi công/sử dụng; - Các biên bản kiểm tra/nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan; - Các biên bản kiểm tra/nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan; - Các biên bản kiểm tra/nghiệm thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín/ẩn dấu có liên quan; - Các phiếu kết quả thí nghiệm mẫu/kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường; - Các kết quả thử nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối tượng cần nghiệm thu; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 12 / 50 - Bản vẽ hoàn công; - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. Ø Nội dung và trình tự nghiệm thu a Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động không tải, thiết bị chạy thử liên động không tải; b Kiểm tra các hồ sơ/tài liệu nêu trên; c Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau - Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các đối tượng nghiệm thu với số liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu; - Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung nếu thấy nghi ngờ; - Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu nếu thấy nghi ngờ; - Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn/đúc sẵn, thiết bị trước khi thi công/sử dụng, biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan, các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp. d Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng. e Trên cơ sở đánh giá chất lượng Ban/Tổ nghiệm thu đưa ra kết luận - Trường hợp thứ nhất Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản theo một trong các mẫu do chủ đầu tư quy định. - Trường hợp thứ hai Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng chưa thi công xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Ban/Tổ nghiệm thu lập Biên bản và ghi vào sổ nhật kí thi công về nội dung sau + Những công việc phải làm lại/thử nghiệm lại, hoặc/và + Những thiết bị phải lắp đặt lại/kiểm nghiệm lại, hoặc/và + Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 13 / 50 + Thời gian làm lại, thử lại, sửa lại; + Ngày nghiệm thu lại. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Ø Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu a Phía chủ đầu tư - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư; b Đại diện Tư vấn QLDA; c Phía nhà thầu Tư vấn giám sát - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. d Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình, và/hoặc - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu. e Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình - Người đại diện theo pháp luật và Chủ nhiệm thiết kế. f Đối với những công trình hoặc hạng mục có chuyên gia nước ngoài thì cần có đại diện chuyên gia thiết kế và chuyên gia thi công tham gia vào công việc nghiệm thu. Các đại diện này do cơ quan quản lí chuyên gia nước ngoài tại công trình đề nghị, Chủ đầu tư quyết định. g Đại diện cơ quan quản lý nhà Nước có thẩm quyền; h Đối với những công trình có yêu cầu phòng cháy cao hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường cần có đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy chống cháy, về môi trường tham gia nghiệm thu. i Đại diện chủ quản lý/chủ sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu đối với phần BT và Tái định cư; Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu Trực tiếp tiến hành nghiệm thu để bàn giao đưa vào sử dụng những đối tượng sau a Thiết bị chạy thử liên động có tải; b Hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 14 / 50 c Công trình xây dựng đã hoàn thành; d Các hạng mục hoặc công trình chưa hoàn thành nhưng theo yêu cầu của chủ đầu tư cần phải nghiệm thu để bàn giao phục vụ cho nhu cầu sử dụng. Thời gian bắt đầu tiến hành công tác nghiệm thu không muộn hơn 3 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu chính xây lắp; hoặc nhận được văn bản yêu cầu của chủ đầu tư. Công tác nghiệm thu phải kết thúc theo thời hạn quy định của chủ đầu tư. Ø Hồ sơ/Tài liệu và điều kiện cần có trước khi tiến hành nghiệm thu a Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành; b Tất cả các công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được kiểm tra/nghiệm thu theo qui định; c Các kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ; d Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà Nước có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định; e Có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng Bản vẽ hoàn công Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu do nhà thầu lập và cung cấp cho chủ đầu tư cùng với phiếu yêu cầu nghiệm thu; Danh mục các hồ sơ tài liệu hoàn thành đã thống nhất giữa Nhà thầu, TVGS, Tư vấn QLDA nếu có và chủ đầu tư. f Đủ hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu do chủ đầu tư lập theo danh mục hồ sơ pháp lý ; g Bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được duyệt, lập theo mẫu ; h Bảng kê các hồ sơ tài liệu chuẩn bị cho nghiệm thu, lập theo mẫu ; i Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây lắp; j Các Báo cáo về chất lượng công trình của Nhà thầu TVGS và của Chủ đầu tư; k Đối với trường hợp nghiệm thu để đưa vào sử dụng các hạng mục công trình, nhưng công trình chưa thi công hoàn thành thì phải có quyết định yêu cầu nghiệm thu bằng văn bản của chủ đầu tư kèm theo bảng kê các việc chưa hoàn thành, lập theo mẫu; Ø Nội dung và trình tự nghiệm thu - Kiểm tra tại chỗ hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đã hoàn thành; - Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu đã nêu ; - Kiểm tra việc chạy thử thiết bị liên động có tải; - Kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng; Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 15 / 50 - Kiểm tra và đánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung của đối tượng nghiệm thu; - Kiểm tra sự phù hợp của công suất thực tế so với công suất thiết kế được duyệt; - Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau Yêu cầu các nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra; Yêu cầu chủ đầu tư chạy thử đồng bộ hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra; Thành lập các tiểu ban chuyên môn về kinh tế, kĩ thuật để kiểm tra từng loại công việc, từng thiết bị, từng hạng mục công trình và kiểm tra/kiểm toán kinh phí xây dựng; Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt/yêu cầu của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng. Trên cơ sở đánh giá chất lượng Chủ đầu tư đưa ra kết luận - Trường hợp thứ nhất Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bản theo mẫu quy định. - Trường hợp thứ hai Không chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình khi phát hiện thấy các tồn tại về chất lượng trong thi công xây lắp làm ảnh hưởng đến độ bền vững, độ an toàn và mỹ quan của công trình hoặc gây trở ngại cho hoạt động bình thường khi sử dụng. Trong trường hợp này Ban nghiệm thu phải tiến hành lập Bảng kê theo mẫu các tồn tại về chất lượng để các bên có trách nhiệm thực hiện. Phí tổn để sửa chữa, khắc phục do bên gây ra phải chịu. Trong trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư có quyền thuê tư vấn độc lập phúc tra và kiểm tra công tác sửa chữa các tồn tại về chất lượng. Sau khi các tồn tại về chất lượng đã được sửa chữa và khắc phục xong, Tư vấn phúc tra lập biên bản nghiệm thu theo qui định của tiêu chuẩn này và báo cáo Chủ đầu tư để tổ chức nghiệm thu lại. Sau khi nghiệm thu, Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ tới cấp có thẩm quyền để xin phép được bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong vào sử dụng. Thời hạn xem xét và chấp thuận không quá 10 ngày làm việc sau khi đã nhận đủ hồ sơ hoàn thành hạng mục, công trình theo qui định. Sau khi có quyết định chấp thuận nghiệm thu để bàn giao đưa hạng mục, công trình xây dựng xong vào sử dụng của cấp có thẩm quyền, chủ đầu tư phải tiến hành ngay Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 16 / 50 công tác bàn giao cho chủ sở hữu, chủ sử dụng hạng mục, công trình theo qui định của tiêu chuẩn TCVN 56401991. Tất cả các hồ sơ tài liệu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng phải được nhà thầu xây dựng lập, đóng quyển/bộ, số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư. B. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO LỤC 1 - LƯỢC ĐỒ CÁC BƯỚC NGHIỆM THU 2. PHỤ LỤC 2 - DANH MỤC BIỂU MẪU KIỂM TRA/NGHIỆM THU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẾT PHỤ LỤC 1 SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC NGHIỆM THU Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 17 / 50 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 18 / 50 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 19 / 50 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 20 / 50 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 21 / 50 PHỤ LỤC 2 DANH MỤC BIỂU MẪU KIỂM TRA/NGHIỆM THU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH No. STT CHECKLISH FORM DANH MỤC KIỂM TRA/NGHIỆM THU CODE OF MINUTE SỐ MÃ HIỆU BIÊN BẢN REMARKS GHI CHÚ A ADMINISTRATION FORM FORM HÀNH CHÁNH SITE INSTRUCTION Chỉ thị công trường APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-001 SITE INSTRUCTION SUMMARY Tổng hợp chỉ thị công trường APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-002 DOCUMENT SENDING/RECEIVING RECORD Biên bản giao nhận hồ sơ APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-003 EXECUTION STARTING NOTICE Thông báo khởi công APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-004 DESIGN CHANGE SUMMARY Tổng hợp các thay đổi thiết kế APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-005 NON CONFORMED WORK REPORT Báo cáo công việc không phù hợp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-006 NON-CONFORMED WORK REPORT SUMMARY Tổng hợp báo cáo công việc không phù hợp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-007 NON-CONFORMED WORK RELEASE REPORT Báo cáo giải quyết xong công việc không phù hợp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-008 NON-CONFORMED WORK RELEASE REPORT SUMMARY Tổng hợp báo cáo giải quyết xong công việc không phù hợp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-009 MINUTE OF TECHNICAL SOLVING Biên bản xừ lý kỹ thuật APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-010 MINUTE OF HAND-OVER SUPERVISING SHIFT Biên bản bàn gia ca làm việc của giám sát APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-011 MINUTE OF DISCUSION Biên bản làm việc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-012 WORK ASSIGNMENT SHEET Phiếu giao việc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-013 CONSULTANT DAILY Nhật ký của giám sát APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-014 INSPECTION REPORT- CHECK CONCRETES & BRICKS Báo cáo kiểm tra - Kiểm tra vật liệu bê tông - gạch xây APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-015 INSPECTION REPOR - MONITORING STEEL SAMPLE TESTING Báo cáo kiểm tra - Chứng kiến thí nghiệm mẫu thép APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-016 INSPECTION REPORT - MONITORING CONCRETE SAMPLE TESTING Báo cáo kiểm tra - Chứng kiến thí nghiệm bê tông APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-017 INSPECTION REPORT - CONCRETE SAMPLING AND TESTING Báo cáo kiểm tra - Lấy mẫu và thí nghiệm mẫu bê tông APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-018 INSPECTION REPORT - RECORD OF MATERIAL SAMPLING Báo cáo kiểm tra - Biên bản lấy mẫu vật liệu APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-019 INSPECTION REPORT - CHECK EQUIPMENTS-MATERIALS Báo cáo kiểm tra - Kiểm tra thiết bị - vật tư APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-020 INSPECTION REPORT - CHECK CONSTRUCTION EQUIPMENTS Báo cáo kiểm tra - Kiểm tra thiết bị thi công APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AD-021 INSPECTION REPORT - CHECK CONCRETE MIXING STATION Báo cáo kiểm tra - Kiểm tra trạmAPAVE-DOHWA-TEDI/BP-015 REPORT ON -GROUTING THE DUCT SONIC Báo cáo bơm vữa lấp ống SONIC APAVE-DOHWA-TEDI/BP-016 SUMMARY OF ABUTMENT/PIER BORED PILES Bảng tổng hợp cọc khoan nhồi của Mố/Trụ APAVE-DOHWA-TEDI/BP-017 With document Hồ sơ kèm theo Internal acceptance document of the Contractor Hồ sơ nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu Grout compressive strength test result Kết quả thí nghiệm cường độ chịu nén của vữa bơm ống sonic Concrete compressive strength test result Kết quả thí nghiệm cường độ chịu nén của bê tông REPORT OF SONIC LOGGING TEST Báo cáo kết quả siêu âm cọc khoan nhồi Checklist checking machines and equipment in the construction Danh mục kiểm tra máy móc, thiết bị trong công tác thi công Summary Report Working Time At Site Báo cáo tổng hợp thời gian thi công tại hiện trường Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 23 / 50 II DRIVEN PILE Cọc đóng PRODUCTION PILE Sản xuất cọc Checking of Production precast concrete piles at pile Tổng hợp sản xuất cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-001 Inspection ofRebar and formwork driven pile Kiểm tra ván khuôn và cốt thép cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-002 Checking of Total rebar driven pile Tổng hộp cót thép cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-003 Checking ofPreparation wok concrete driven pile Chuẩn bị đổ bê tông cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-004 Checking of Concreting driven pile Kiểm tra đổ bê tông & lấy mẫu cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-005 Checking of compressive strength testing of concrete Thí nghiệm cường độ bê tông APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-006 Checking of The test driven pile - before release Kiểm tra hoàn thành cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-007 PILE CONSTRUCTION ORDER Các bước thi công đóng cọc Checking of construction preparation work Kiểm tra chuẩn bị cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-008 Checking of Coordinate&Level Kiểm tra tọa đọ và định vị cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-009 Checking of location pile Kiểm tra vị trí đóng cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-010 Checking of pile priving recrd Kiểm tra theo dỏi đóng cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-011 Checking of Total Driving pre-cast concrete piles at pile Kiểm tra tổng hợp số liệu cọc đóng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-012 Checking of Load test at the site pile Phiểu thử tải hệ cọc cống APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-013 Checking of Pile Driving tes record Kiểm tra đóng cọc thử APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-014 BUILDING FOUNDATION PILE Xây dựng móng cọc Inspection for Foundation Hole Elevation with framework Biên bản kiểm tra đào hố móng có khung vay APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-015a Inspection for Foundation Hole Elevation without framework Biên bản kiểm tra đào hố móng không có khung vay APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-015b Inspection for Pile Position, Level of Pile Top Biên bản kiểm tra vị trí, cao độ đầu cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-016 Inspection Formwork of Pile Cap Ván khuôn bệ móng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-017 Inspection of piles reinforced concrete Biên bản kiểm tra Chuẩn bị đổ bê tông lót móng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-018 Inspection for Bedding Concrete and taked sample Báo cáo đổ bê tông lót lót móng và công tác lấy mẫu APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-019 Inspection of Structure completed of bedding concrete Biên bản kiểm tra kết cấu hoàn thành lớp bê tông lót móng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-020 Inspection of Formwork Coordinate & Elevation Biên bản kiểm tra tọa độ, kích thước hình học hố móng đã hoang thanh APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-021 Minutes of acceptancee for construction work Biên bản kiểm tra công việc hoàn thành APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/DP-022 With document Test results, Internal acceptance of the Contractor Các hồ sơ kèm theo kết quả thí nghiệm, nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 24 / 50 III GIRDER Dầm LIST OF ACCEPTANCE MINUTES FOR CONSTRUCTION WORK Danh mục biên bản nghiệm thu hạng mục thi công APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-001 Inspection for bottom formwork of girder Biên bản kiểm tra ván khuôn đáy của dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-002 Checking report summary quantities of beam reinforcement BC kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-003 Checking position of duct GENTER BC kiểm tra vị trí tim ống GEN APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-004 Checking report quantities Duct GENTER and gentre join BC kiểm tra khối lượng ống GEN, mối nối ống GEN APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-005 Checking report side formwork of girder BC kiểm tra ván khuôn thành của dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-006 Checking of Concrete Preparation Work BB kiểm tra chuẩn bị đổ bê tông APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-007 Inspection for girder concreting BB kiểm tra đổ bê tông dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-008 Checking report Girder after removing formwork BC kiểm tra dầm sau khi tháo ván khuôn APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-009 Checking of post Tensioning preparation BC kiểm tra công tác chuẩn bị căng kéo dự ứng lực APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-010 Checking report of installation longgitudinal PC strands BC kiểm tra lắp đặt cáp dự ứng lực APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-011 Control for main cable Điều chỉnh cho cáp dự ứng lực dọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-012 Chart tension cable Biểu đồ căng kéo từng bó cáp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-013 Inspection for Camber Monitoring of PC-I Girder after Post tentioning Kết quả quan trắc độ vồng của dầm I BTDƯL sau khi căng kéo cáp APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-014 Checking report fill anchorages BC kiểm tra bịt đầu dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-015 Report on grouting the Duct for longitudinal cable BC bơm vữa ống GEN cáp dọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-016 Inspection for Girder Ends Concreting BB kiểm tra đổ bê tông bịt đầu dầm APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-017 Inspection for Camber Monitoring of PC-I Girder after days Kết quả quan trắc độ vồng của dầm I BTDƯL sau 7 ngày và 28 ngày APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-018 Checking report fill anchorages BC kiểm tra kết quả dầm I đã hoàn thành APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/GI-019 With document Hồ sơ kèm theo Internal acceptance document of the Contractor Hồ sơ nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu Grout Flow test result Kết quả thí nghiệm độ linh động của vữa Grout Expansion & Bleeding test result Kết quả thí nghiệm Độ trương nở & lắng của vữa Grout compressive strength test result Kết quả thí nghiệm cường độ chịu nén của vữa Girder concrete compressive strength test result Kết quả thí nghiệm cường độ chịu nén của bê tông dầm Checklist checking machines and equipment in the construction beams Danh mục kiểm tra máy móc, thiết bị trong công tác thi công dầm IV FOUNDATION Bệ móng của mố, trụ List of Acceptance Minutes for Pile Cap construction Danh mục nghiệm thu thi công bệ móng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-001 Mã số TVGS A-D-T/ 04 Ngày ban hành 19/12/2013 Lần ban hành 02 Trang 25 / 50 Inspection for Foundation Hole Elevation with framework Biên bản kiểm tra đào hố móng có khung vay APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-002a Inspection for Foundation Hole Elevation without framework Biên bản kiểm tra đào hố móng không có khung vay APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-002b Inspection for Pile Position, Level of Pile Top Biên bản kiểm tra vị trí, cao độ đầu cọc APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-003 Inspection for Bedding Concrete and taked sample Báo cáo đổ bê tông lót và công tác lấy mẫu APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-004 Inspection of Structure completed of bedding concrete Biên bản kiểm tra kết cấu hoàn thành lớp bê tông lót APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-005 Inspection of Formwork Coordinate & Elevation Biên bản kiểm tra tọa độ, kích thước hình họa ván khuôn APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-006 Checking report summary quantities of reinforcement Báo cáo kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-007 Checking of concrete preparation work Biên bản kiểm tra chuẩn bị đổ bê tông bệ móng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-008 Inspection for Concrete and taked sample Báo cáo kiểm tra đổ bê tông bệ móng và công tác lấy mẫu APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-009 Inspection of Structure completed Biên bản kiểm tra kết cấu hoàn thành APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-010 Acceptance minutes of construction work Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-011 With document Test results, Internal acceptance of the Contractor Các hồ sơ kèm theo kết quả thí nghiệm, nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/PC-012 V ABUTMENT MỐ CẦU List of Acceptance Minutes Abutment construction ………… Danh mục nghiệm thu thi công Mố………… APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-001 Checking report summary quantities of reinforcement for first section Báo cáo kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép cho đốt thân thứ nhất APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-002 Inspection for Rebar and Formwork of first section Biên bản nghiệm thu cốt thép và ván khuôn của đốt thân thứ nhất APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-003 Inspection for Position, Elevation of Formwork of first section Biên bản kiểm tra vị trí, cao độ ván khuôn của đốt thân thứ nhất APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-004 Inspection of Construction Preparation Work for first section Biên bản kiểm tra chuẩn bị đổ bê tông đốt thân thứ nhất APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-005 Inspection for Concreting of Abutment body first section Biên bản kiểm tra đổ bê tông đốt thân thứ nhất APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-006 Checking report summary quantities of reinforcement for second section Báo cáo kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép cho đốt thân thứ hai APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-007 Inspection for Rebar and Formwork of second section Biên bản nghiệm thu cốt thép và ván khuôn của đốt thân thứ hai APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-008 Inspection for Position, Elevation of Formwork of second sectionBiên bản kiểm tra vị trí, cao độ ván khuôn của đốt thân thứ hai APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-009 Inspection of Construction Preparation Work for second section Biên bản kiểm tra chuẩn bị đổ bê tông đốt thân thứ hai APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-010 Inspection for Concreting of Abutment body second section Biên bản kiểm tra đổ bê tông đốt thân thứ hai APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-011 Checking report summary quantities of reinforcement for third section Báo cáo kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép cho đốt thân thứ ba APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-012 Checking report summary quantities of reinforcement for Abutment……. Báo cáo kiểm tra tổng hợp khối lượng cốt thép cho toàn mố ……… APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-013 Inspection for Rebar and Formwork of wing walls, wing sides, head wall Biên bản nghiệm thu cốt thép và ván khuôn của tường cánh, tường tai, tường đầu mố APAVE-DOHWA-TEDI/HDC/AB-014 Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề công văn đề nghị nghiệm thu dự án hay nhất do chính tay đội ngũ atbatdongsan chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Mẫu công văn yêu cầu nghiệm thu công trình Tác giả Ngày đăng 12/16/2019 0957 PM Đánh giá 5 ⭐ 42518 đánh giá Tóm tắt Mẫu công văn yêu cầu nghiệm thu công trình được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng nhằm kiểm tra chất lượng gói thầu, khối lượng công việc đã hoàn thành. Việc nghiệm thu công trình có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chất lượng công trình, thanh toán hợp đồng theo quy định. Khớp với kết quả tìm kiếm Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Hướng dẫn viết công văn đề nghị nghiệm thu công trình cập nhật 2022….. read more 2. Mẫu công văn yêu cầu nghiệm thu công trình – Luật Long Phan Tác giả Ngày đăng 07/21/2021 0916 PM Đánh giá 3 ⭐ 13398 đánh giá Tóm tắt Hướng dẫn thực hiện việc nghiệm thu công trình xây dựng, công trình xây lắp. Quy trình tiến hành nghiệm thu, lập biên bản, hoàn công, bàn giao Khớp với kết quả tìm kiếm Mẫu công văn yêu cầu nghiệm thu công trình được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng nhằm kiểm tra chất lượng gói thầu, khối lượng công ……. read more 3. Mẫu công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ Tác giả Ngày đăng 10/26/2019 0123 AM Đánh giá 4 ⭐ 15877 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Mẫu công văn đề nghị về việc đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ là mẫu công văn được lập ra để đề nghị về việc đánh giá, ……. read more 4. Mẫu đơn đề nghị kiểm tra chất lượng công trình chi tiết nhất hiện nay Tác giả Ngày đăng 03/11/2020 0452 PM Đánh giá 3 ⭐ 45075 đánh giá Tóm tắt Mẫu đơn đề nghị kiểm tra chất lượng công trình là gì? Mẫu đơn đề nghị kiểm tra chất lượng công trình để làm gì? Mẫu đơn đề nghị kiểm tra chất lượng công trình 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị kiểm tra chất lượng công trình? Các quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng công trình? Khớp với kết quả tìm kiếm Việc nghiệm thu công trình có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chất lượng công trình, thanh toán hợp đồng theo quy định. quy trinh thuc hien viec nghiem ……. read more 5. Mẫu Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành 2022 Tác giả Ngày đăng 11/21/2021 0233 AM Đánh giá 4 ⭐ 51203 đánh giá Tóm tắt Trong bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ chia sẻ các nội dung về Mẫu Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành 2022, mời Quý vị đón đọc. Khớp với kết quả tìm kiếm …. read more

nghiệm thu dự án