sinh hoc 7 bai 34

Hướng dẫn học môn khoa học tự nhiên 7 sách mới chân trời sáng tạo. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn. 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Câu 1. Hãy cùng Bách hoá XANH điểm lại 10 bài hát karaoke nhạc giáng sinh hay nhất và dễ hát nhé! 1 Tuyển chọn bài hát karaoke nhạc giáng sinh dễ hát cho nam Hai mùa Noel. Hai mùa Noel. Nhạc sĩ: Đài Phương Trang Thời lượng: 4:34 Ca sĩ: Đàm Vĩnh Hưng, Minh Tuyết ft. Trần Thái Hòa Luyện thi THPT Quốc Gia môn Sinh cùng Thầy Nguyễn Đức Hải sẽ hệ thống đầy đủ kiến thức Sinh học THPT: lớp 10,11,12 trong 11 chuyên đề gồm 62 bài giảng. 00:46:34 Chuyên đề: Sinh thái học (Sinh học 12) 7. Sinh quyển và các chu trình sinh địa hoá . 00:35:51 Chuyên đề: Sinh thái Bộ Y tế (2004), "Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam SAVY II". Cẩm, B. H., Hoàng, T. T. & Linh, T. H. (2021), "Trầm cảm của sinh viên y khoa: Góc nhìn của sinh viên y khoa qua một nghiên cứu định tính", Tạp chí Nghiên cứu Y học, Vol. 143 No. 7, pp. 209 - 215. Bài 1,2,3,4,5 trang 34 sinh học lớp 10: Bài 7 tế bào nhân sơ Giải Câu 1,2,3,4, 5 (Bài 7 tế bào nhân sơ sinh 10) trang 34: TẾ BÀO NHÂN SƠ. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền đạt thông tin Danke Dass Ich Dich Kennenlernen Durfte Text. Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I - ĐA DẠNG VỂ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sông ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sông ở tầng nước mặt hình cá đuôi hình kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biên, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép hình 4. Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển hình thường, khúc đuôi khoẻ, bơi nhanh. Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng nước giữa 'và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. Vây ngực Vây bụng Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. 6 7 Vây bụng Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn ở cá đuối, nhỏ ở cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. Hình 34. 1^7. Những loài cá sống ở những điều kiện sống khác nhau So sánh sô loài, môi trường sông của lớp Cá sụn và lóp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lóp là gì ? Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điều kiện sông khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau. 7 Đọc bảng sau, quan sát hình -» 7, điền nội dung phù hợp vào ô trông của bảng. Bảng. Ánh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá TT Đặc điểm môi trường Điêu kiện sống Đậ diện Hỉnh dạng thân Đặc điểm khiu đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn iíáu thường nhiều 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển n - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ • Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sông, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. VAI TRÒ CỦA CÁ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hoá vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chừa bệnh thần kinh, 'sưng khớp và uốn ván. Song nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp..., cá ăn bọ gậy của muồi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiến để nuôi cá, cải tạo các vục nước bón phân đúng kĩ thuật, trổng cây thuỷ sinh, nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn câm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước... Cá gồm hai lóp lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Chúng có số loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành Động vật có xương sống. Cá sụn có bộ xương bàng chất sụn, còn Cá xương có bộ xương bằng chát xương. Cá Sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sóng khác nhau, nên có câu tạo và tập tính khác nhau. Cá là những Động vật có xương sống thích nghỉ với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bàng vây, hô hấp bàng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tỉm hai ngăn chứa máu đò thảm, máu đi nuôi cơ thể là máu đò tươi, thụ tỉnh ngoài và là động vật biến nhiệt. cjàu hóiạp Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thê và tập tính của cá. Nêu đặc điểm quan trọng nhất đế phân biệt Cá sụn và Cá xương. Vai trò của cá trong đời sông con người. i m có biết ỹ _J - - -— Sống ở biển trong đám cãy cở thuỷ sinh, cá ngựa có đuôi dài có thế cuốn lấy cành lá. về mùa sinh sản cá ngựa đực và cá ngựa cái cuốn đuôi vào nhau, sau đó cá cái đẻ trứng vào túi ấp trứng ở phía trước bụng cá đực. Cá đực “ấp trứng” cho đến khi trứng nở. Hình Cá ngựa bô' và đàn con Nó uốn cong người để dồn cá con chui ra. Cá con mới nở chưa đi xa, thường tụ tập quanh cá bô và cuốn đuôi vào cá bô.

sinh hoc 7 bai 34